Khi tham gia vào thị trường tiền điện tử, không ít bạn gặp khó khăn vì có nhiều thuật ngữ crypto mới. Bài viết sau đây sẽ tổng hợp cho bạn 10 thuật ngữ crypto cơ bản nhất mà bạn cần phải biết.
Contents
Thuật ngữ crypto là gì?
Thuật ngữ crypto là những từ ngữ thông dụng được sử dụng thường xuyên trong thị trường tiền điện tử. Hiểu được những từ ngữ này giúp bạn dễ dàng nắm bắt kiến thức về thị trường.
Các thuật ngữ crypto quan trọng bạn cần biết
Blockchain
Đây có lẽ là thuật ngữ phổ biến nhất mà bất cứ ai khi tham gia vào thị trường tiền điện tử đều nghe thấy.
Blockchain là một cơ sở dữ liệu phân cấp lưu trữ thông tin trong các khối được liên kết với nhau bằng mã hóa và mở rộng theo thời gian.
Nói cách khác, blockchain là một cuốn sổ cái điện tử được phân phối trên nhiều máy tính khác nhau, lưu trữ mọi thông tin giao dịch và đảm bảo các thông tin đó không thể bị thay đổi dưới bất kỳ hình thức nào. Mọi thông tin được lưu trên cuốn sổ cái đó sẽ được xác nhận bởi hàng loạt máy tính được kết nối trong một mạng lưới chung và không ai có quyền thay đổi thông tin cũng như xóa dữ liệu trong cuốn sổ cái đó.
Bitcoin
Bitcoin (BTC) là một loại tiền mã hóa được phát minh bởi Satoshi Nakamoto dưới dạng phần mềm mã nguồn mở từ năm 2009. Nó có thể được trao đổi trực tiếp bằng thiết bị kết nối internet mà không cần thông qua tổ chức trung gian nào.
Đây cũng chính là đồng tiền điện tử đầu tiên trên thế giới, đặt nền móng cho sự phát triển của thị trường.
Không có một ngân hàng trung ương nào quản lý bitcoin và nó sử dụng giao thức ngang hàng (peer-to-peer) cho tất cả các giao dịch. Điều này giúp cho bitcoin loại bỏ bước trung gian trong quá trình thực hiện giao dịch. Nói một cách dễ hiểu, giao dịch Bitcoin sẽ được thực hiện trực tiếp từ người gửi đến người nhận với phí giao dịch cực kỳ thấp (gần như bằng 0) mà không phải qua bất cứ tổ chức hay cá nhân trung gian nào.
Altcoin
Altcoin là tên gọi chung của những loại crypto khác với bitcoin. Phần lớn các altcoin trước đây đều là những phiên bản cải tiến của bitcoin. Altcoin còn được biết đến là token utility (token đa dụng) đại diện cho một dự án và có giá trị sử dụng trong hệ sinh thái của dự án.
Ví dụ: token BNB dùng để trả phí giao dịch trên sàn binance, LINK dùng để thanh toán trên Node Operator.
Mùa altcoin là khoảng thời gian các đồng altcoin đồng loạt tăng giá với mức lợi nhuận x2, x3 thậm chí là x10 lần trong một thời gian ngắn.
Stablecoin
Là đồng coin được gắn với tài sản cố định nào đó nhằm ổn định thị trường tiền mã hóa. Tài sản tham chiếu có thể là tiền pháp định, hàng hóa trao đổi hoặc tiền điện tử.
Token
Token là một loại tài sản tiền điện tử của dự được phát hành và hoạt động trên nền tảng blockchain, nhờ đó nên thời gian và chi phí phát hàng token thường thấp và việc xây dựng token cũng tương đối đơn giản.
Bất kỳ tổ chức nào cũng có thể tạo được một token dựa trên nền tảng blockchain có sẵn này.
Khác với coin có một nền tảng blockchain riêng thì token chỉ là một mã thông báo kỹ thuật số được ấn định giá trị và tồn tại trên một nền tảng blockchain khác.
Wallet
Wallet là ví tiền điện tử cho phép người dùng lưu trữ và nhận các loại tiền mã hóa như bitcoin, ethereum. Ví có thể lưu trữ nhiều đồng coin và token cùng một lúc, tuy nhiên hầu hết các ví tiền điện tử trên thị trường đều chỉ hỗ trợ một số loại tiền mã hóa nhất định.
Airdrop
Airdrop là hình thức tặng token miễn phí cho người dùng. Các dự án mới ra mắt thường sử dụng airdrop như một hình thức quảng cáo để thu hút người dùng tham gia vào cộng đồng dự án coin. Một số hình thức airdrop phổ biến: hold và stake token chủ, thực hiện các nhiệm vụ theo yêu cầu dự án…
Dapp (Ứng dụng phi tập trung)
Dapp là ứng dụng phi tập trung được xây dựng trên nền tảng và giao thức có sẵn. Đây là ứng dụng dạng kỹ thuật số chạy trên nền tảng blockchain hoặc mạng ngang hàng peer-to-peer của các máy tính thay vì chỉ chạy trên một máy tính riêng lẻ. Nhờ vậy mà dapp không bị kiểm soát bởi bất kỳ đơn vị tập trung nào.
Các Dapp được xây dựng trực tiếp trên các nền tảng nên tính chất của các ứng dụng phi tập trung này sẽ phụ thuộc vào các nền tảng đó, ví dụ như tốc độ giao dịch, khả năng mở rộng hay tính ổn định.
Smart contract
Smart contract (hợp đồng thông minh) là một giao thức giao dịch nhằm mục đích tự đưa ra các điều khoản và thực thi thỏa thuận của hệ thống máy tính bằng cách sử dụng công nghệ blockchain. Toàn bộ quá trình của smart contract được thực hiện tự động và không có sự can thiệp của bên ngoài.
KYC
KYC (know your customer) nghĩa là xác minh danh tính người dùng. KYC là quá trình các sàn giao dịch thực hiện xác thực danh tính cũng như hỗ trợ bảo mật nhiều lớp nhằm bảo vệ tài khoản của bạn khỏi những hacker xâm nhập.
Một số sàn giao dịch tiền mã hóa đưa KYC là điều kiện bắt buộc thì mới được thực hiện nhiều giao dịch như: cho phép giao dịch số lượng lớn, giảm phí rút tiền khỏi sàn giao dịch.
Trên đây là những thuật ngữ crypto phổ biến thường gặp trong thị trường tiền điện tử. Tuy nhiên trong thực tế vẫn còn rất nhiều những thuật ngữ khác nhau với những kiến thức rộng lớn. Để thực sự hiểu được điều đó, việc bạn cần làm là tích cực tìm hiểu thông tin, trau dồi kiến thức cũng như trực tiếp từng bước tham gia vào thị trường.
Cập nhập thêm những tin tức mới nhất về thị trường tiền điện tử tại iBlockchain.vn